Quy luật ngũ hành tương sinh tương khắc là gì? Hai yếu tố này có mối quan hệ gì với nhau trong ngũ hành không? Bài viết sau về sẽ nói về Ngũ hành tương sinh khắc, ý nghĩa và quy luật cần biết.
Xem thêm: Kinh nghiệm tìm phòng trọ
Khái niệm ngũ hành tương sinh, tương khắc
Ngũ hành tương sinh
Tương sinh nghĩa là cùng thúc đẩy, hỗ trợ nhau để sinh trưởng, phát triển. Trong quy luật ngũ hành tương sinh bao gồm hai phương diện, đó là cái sinh ra nó và cái nó sinh ra hay còn được gọi là mẫu và tử.
Tương sinh là quy luật phát triển của ngũ hành, tuy nhiên sinh nhiều quá đôi khi trở thành tai hại. Cũng giống như cây củi khô là nguyên liệu đốt để tạo ra lửa, thế nhưng nếu quá nhiều cây khô sẽ tạo nên một đám cháy lớn, gây nguy hại đến tài sản và tính mạng của con người. Đó chính là tai họa.
Ngũ hành tương khắc
Tương khắc (Chế khắc) là sự áp chế, sát phạt cản trở sinh trưởng, phát triển của nhau. Tương khắc có tác dụng duy trì sự cân bằng nhưng nếu thái quá sẽ khiến vạn vật bị suy vong, hủy diệt. Trong quy luật ngũ hành tương khắc bao gồm hai mối quan hệ đó là: cái khắc nó và cái nó khắc.
Chế khắc tồn tại hai mối quan hệ: cái khắc nó và cái nó khắc. Tuy nhiên khi cái nó khắc có nội lực quá lớn sẽ khiến cho nó bị tổn thương, không còn khả năng khắc hành khác nữa.
Quy luật trong ngũ hành – Các mệnh tương sinh, tương khắc
Quy luật tương sinh, tương khắc là sự chuyển hóa qua lại giữa Trời và Đất để tạo nên và duy trì sự sống của vạn vật. Hai yếu tố này tồn tại quan hệ chặt chẽ với nhau, trong tương sinh luôn có mầm mống của tương khắc, ngược lại trong tương khắc luôn tồn tại tương sinh. Đó cũng chính là nguyên lý cơ bản để duy trì sự sống của mọi sinh vật.
Theo triết học cổ đại Trung Hoa, vạn vật trên trái đất đều được phát sinh ra từ 5 yếu tố cơ bản Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ trong môi trường tự nhiên, 5 yếu tố ấy được gọi là ngũ hành
Nguyên lý của quy luật tương sinh:
- Mộc sinh Hỏa: Hỏa lấy Mộc làm nguyên liệu để đốt cháy, Mộc cháy tận, Hỏa sẽ tự động tắt.
- Hỏa sinh Thổ: Hỏa sau khi đốt cháy sự vật, vật thể hóa thành tro bụi, tro bụi đó vùi đắp thành Thổ.
- Thổ sinh Kim: Kim ẩn trong Thổ, đá, sau khi kết tinh mới chắt lọc, lấy ra được.
- Kim sinh Thủy: Kim nếu bị nung chảy sẽ hóa thành dạng dịch thể, dịch thể thuộc Thủy.
- Thủy sinh Mộc: Thủy tưới cho Mộc, nên cây cối xum xuê tươi tốt.
Trong tương sinh có phản sinh, quy luật phản sinh trong ngũ hành.
- Kim hình thành trong Thổ, nhưng Thổ quá nhiều sẽ khiến Kim bị vùi lấp.
- Hỏa tạo thành Thổ nhưng Hỏa quá nhiều thì Thổ cũng bị cháy thành than.
- Mộc sinh Hỏa nhưng Mộc nhiều thì Hỏa sẽ gây hại.
- Thủy cung cấp dinh dưỡng để Mộc sinh trưởng, phát triển nhưng Thủy quá nhiều Thì Mộc bị cuốn trôi.
- Kim sinh Thủy nhưng Kim nhiều thì Thủy bị đục.
Nguyên lý của quy luật tương khắc:
- Thủy khắc Hỏa: Nước sẽ dập tắt lửa
- Hỏa khắc Kim: Lửa mạnh sẽ nung chảy kim loại
- Kim khắc Mộc: Kim loại được rèn thành dao, kéo để chặt đổ cây.
- Mộc khắc Thổ: Cây hút hết chất dinh dưỡng khiến đất trở nên khô cằn.
- Thổ khắc Thủy: Đất hút nước, có thể ngăn chặn được dòng chảy của nước.
Trong tương khắc có phản khắc, quy luật phản khắc:
- Kim khắc Mộc, nhưng Mộc quá cứng khiến Kim bị gãy
- Mộc khắc Thổ nhưng Thổ nhiều sẽ khiến Mộc suy yếu.
- Thổ khắc Thủy nhưng Thủy nhiều sẽ khiến Thổ bị sạt lở, bào mòn.
- Thủy khắc Hỏa nhưng Hỏa quá nhiều thì Thủy cũng phải cạn.
- Hỏa khắc Kim nhưng Kim nhiều Hỏa sẽ bị dập tắt.
Sự cân bằng trong vũ trụ có được là nhờ hai quy luật tương sinh – tương khắc luôn tồn tại song hành với nhau. Nếu chỉ có sinh mà không có khắc thì sự phát triển cực độ sẽ gây ra nhiều tác hại. Ngược lại nếu chỉ có khắc mà không có sinh thì vạn vật sẽ không thể nảy nở, phát triển. Do đó, sinh-khắc tạo ra quy luật chế hóa không thể tách rời nhau.
Ứng dụng ngũ hành tương sinh tương khắc
Ứng dụng trong y học:
Trong quan hệ bệnh lý:
Trong chẩn đoán học:
Căn cứ vào các triệu chứng dấu hiệu của ngũ sắc, ngũ thể, ngũ vị, ngũ quan, ngũ chí để tìm bệnh thuộc tạng phủ có liên quan. Đề ra nguyên tắc chữa bệnh Hư thì bổ mẹ, thực thì tả con
Hay là dùng áp dụng trong châm cứu người ta tìm ra các loại ngũ du huyệt ngũ du:
Tuỳ vào kinh âm kinh dương mỗi loại huyệt tương ứng với một hành; trong một đường kinh quan hệ giữa các huyệt là quan hệ tương sinh, giữa hai đường kinh âm và dương quan hệ giữa các huyệt là quan hệ tương khắc
Tên các huyệt ngũ du được đặt theo ý nghĩa của kinh khi đi trong đường kinh như dòng nước chảy:
Tên huyệt ngũ du | Ý nghĩa của nó |
Huyệt hợp | Nơi kinh khí đi vào |
Huyệt kinh | Nơi kinh khí đi qua |
Huyệt du | Nơi kinh khí dồn lại |
Huyệt huỳnh | Nơi kinh khí chảy xiết |
Huyệt tỉnh | Nơi kinh khí đi ra |
Dưới đây là sơ đồ sắp xếp các huyệt ngũ du lien quan đến tương sinh và tương khắc của ngũ hành:
Kinh | Loại huyệt ngũ du | ||||
Tỉnh | Hùynh | Du | Kinh | Hợp | |
ÂM DƯƠNG | Kim Mộc | Thủy Hỏa | Mộc Thổ | Hỏa Kim | Thủy Thổ |
Khi sử dụng huyệt ngũ du để điều trị bệnh, người ta cũng thực hiện theo nguyên tắc hư bổ mẹ và thực tả con( giảng kỹ tại phần châm cứu).
Ứng dụng trong dược học:
Người ta xét tác dụng của vị thuốc đối với bệnh tật tại các tạng phủ trên cơ sở liên quan giữa vị thuốc, màu sắc thuốc với tạng phủ
Vị thuốc | Màu thuốc | Tác dụng vào tạng/ phủ |
vị chua | Màu xanh | Tạng can – đởm |
vị đắng | Màu đỏ | Tạng tâm / tiểu trường |
vị ngọt | Màu vàng | Tạng tỳ / vị |
vị cay | Màu trắng | Tạng phế/ đại trường |
vị mặn | Màu đen | Tạng thận / bàng quang |
Người ta còn dung ngũ vị này để bào chế làm thay đổi tính dược của các vị thuốc, đưa thuốc vào các tạng theo yêu cầu điều trị
Thuốc sao với | Tác dụng vào tạng: |
Sao với dấm | Thuốc đi vào tạng can |
Sao với muối | Thuốc đi vào thận |
Sao với đường | Thuốc đi vào tỳ |
Sao với gừng | Thuốc đi vào phế |
Dựa vào quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc có thể lý giải nguồn gốc những gì diễn ra trong tự nhiên, vạn vật. Từ đó áp dụng để giải quyết các vấn đề hỏa hoạn, thiên tai. Chẳng hạn như nước để dập tắt đám cháy, kim loại quý hiếm sẽ được sinh ra trong lòng đất,..Hay trồng nhiều cây để chống sạt lở..
Quy luật ngũ hành tương sinh, tương khắc còn được ứng dụng trong phong thủy, tử vi, để xem hướng nhà, hướng đất, màu sắc phong thủy, xem tuổi hợp, chọn đá phong thủy, cây phong thủy,.. các yếu tố tăng may mắn hoặc hóa giải vận đen đủi.
Xem thêm: Chuyển nhà tháng 7 âm lịch